Việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp giúp bạn đặt câu đúng trật tự, truyền đạt thông tin một cách chính xác và khoa học nhất. Vì thế, bên cạnh từ vựng thì người học cần đặc biệt chú trọng phần kiến thức này. Vậy ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp gồm các cấu trúc cơ bản nào?
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp được sử dụng trong văn viết
VD: 그친구를 믿을 만해요. Người bạn đó đáng để tin cậy 불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요. Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi 한글은 세계에 자랑할 만한 글자입니다.
Tôi thích phim đến mức mỗi ngày xem hai bộ.
Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .
요즘 시험이 있어서 도서관에서 살다시피 했더니 너무 피곤해요.
Dạo này đang thi nên tôi giống như là sống ở thư viện nên rất mệt mỏi.
Chú ý: So sánh giữa 다시피 và 다시피 하다.
다시피 하다 được sử dụng trong trường hợp 1 việc gì đó thực tế không phải vậy mà gần như là giống như thế.
다시피 được sử dụng trong trường hợp xác nhận lại thông tin mà người nghe đã biết trước. Nó thường được đi kèm với các từ “알다”, 보다, 듣다, 배우다. Có thể dịch là theo như đã biết, đã thấy, đã nghe, đã học,…
알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다.
Như bạn đã biết, học ngoại ngữ không phải là việc có thể hoàn thành trong thời gian ngắn.
Theo như bạn đã nghe thì lịch thi thay đổi rồi.
우리가 알을 너무 서도르는감이 있다. Có cảm giác như chúng ta làm việc quá vội. 좀 이른감이 있지만 지금 출발합시다. Tuy có cảm giác hơi sớm nhưng bây giờ chúng ta xuất phát thôi.
VD: 너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요. Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn. 그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다 Nhớ người đó đến mức phát điên
A: 소영 씨가 회사를 그만두었다면서요. Tôi nghe nói Soyeong nghỉ làm rồi.
B: 네. 회사 일이 정말 힘들었단 모양이에요. Vâng, có vẻ công việc quá sức với cô ấy.
A: 주영 씨가 방학에 뭐 하는지 아세요? Bạn có biết Juyeong làm gì vào kỳ nghỉ không?
B: 비행기 표를 예매한 걸 보니 고향에 갈 모양이에요. Tôi thấy cô ấy đặt vé máy bay nên chăc là cô ấy sẽ về quê
아침을 많이 먹는 것을 보니까 지금까지 배가 아직 안 고픈모양이에요. Có vẻ sáng bạn ăn nhiều quá nên tới giờ vẫn chưa thấy đói
Các ngữ pháp Tiếng Hàn trung cấp thông dụng
Trong phần này, MAP sẽ điểm tên những cấu trúc tiếng Hàn trình độ trung cấp hay gặp và cần thiết nhất, thường được sử dụng trong văn nói và văn viết.
Nắm chắc các thành phần ngữ pháp
Để học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp hiệu quả, đầu tiên bạn cần phải nắm chắc các thành phần trong một câu văn tiếng Hàn: chúng sắp xếp ra sao, trình tự thế nào, cách chia động từ trong từng trường hợp, các trợ từ, bổ ngữ, tân ngữ được đặt ở đâu… Các phần kiến thức cơ bản này sẽ giúp bạn dễ dàng lắp ghép và sử dụng ngữ pháp trong câu một cách chính xác nhất.
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp được sử dụng trong văn nói
Đây là 2 cấu trúc ngữ pháp thường gặp nhất trong tiếng Hàn. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
VD: 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지. Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.
Mặc dù là bạn bè thì cũng cần có phép tắc chứ.
Được dùng để diễn tả giả định khi sự kiện ở vế 1 không có ảnh hưởng gì đến kết quả ở vế 2 (kết quả không thay đổi). VD: 내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼. Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ. 미국에 가더라도 자주 전화해. Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.
Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, không đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu. VD: 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어. Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu. VD: 한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요? Thời tiết của Hàn Quốc có lạnh đi nữa thì có lạnh bằng bắc cực không?
*** Lưu ý: Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.
VD: A: 여기 앉아도 됩니까? Tôi ngồi đây được không? B: 아니오, 앉으면 안됩니다. Không, bạn không được ngồi đây.
* Từ có patchim dùng으나마나, không có patchim dùng나마나 VD: 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요. Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.
Chừng đó ít vậy ăn hay không thì cũng thế, chả no đâu
Thường dùng nhiều trong văn nói, nhìn thấy hành động của người khác và biểu hiện 나는 열 시간 잠을 자고도 또 잔다 (?) 민수는 열 시간 잠을 자고도 또 잔다 (O)
Thường kết hợp với động từ, có nhiều tính từ bị hạn chế kết hợp
Không thể kết hợp được với các vĩ tố chỉ thì – 았/었, – 겠 밥을 먹었고도 또 케이크를 먹어요 (X)
Chủ ngữ của cả 2 vế phải là 1 전화를 걸고도 받지 않아요 (X) 전화를 걸었지만 받지 않아요. (O)
VD: 영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다. Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.
Chú ý rằng cấu trúc thứ hai sử dụng chung động từ hoặc tính từ hai lần. Cấu trúc này diễn tả người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung mệnh đề phía trước nhưng muốn bày tỏ, diễn tả rõ việc có quan điểm, ý kiến khác ở mệnh đề sau.) VD: 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요. Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.
Cấu trúc này thể hiện kết quả xảy ra không phải là điều bạn mong muốn.
Nghĩa tiếng việt: Mặc dù… nhưng vẫn
Tính từ có patchim: A+ 은데도, không patchim dùng A+ ㄴ데도.
Mặc dù học hành chăm chỉ nhưng tôi vẫn thi rớt.
Hoa không nghe máy, mới đó chắc đã ngủ rồi.
Ngày nào cũng bán hết vé nên có vẻ như bộ phim này thú vị lắm.
(으)ㄴ 것 같다 diễn tả sự suy đoán của người nói về điều xảy ra trong quá khứ, được gắn vào thân động từ. VD: 제가 잘못한 것 같습니다. Có lẽ tôi đã sai. 민수는 이미 점심을 먹은 것 같아요. – Có lẽ Minsu đã ăn trưa rồi.
b. Ngữ pháp 는것 같다 – Phỏng đoán ở hiện tại
는 것 같다 chỉ sự suy đoán của người nói về trạng thái hoặc hành động xảy ra ở hiện tại. Biểu hiện này chỉ sự phỏng đoán của người nói. Nó có những dạng khác nhau phụ thuộc vào điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại, hoặc sẽ xảy ra trong tương lai. Và tương ứng theo đó với động từ hay tính từ sẽ có cách kết hợp khác nhau.
VD: 밖에 비가 오는 것 같다. – Có lẽ bên ngoài trời đang mưa.
Động tính từ có patchim + 을것 같다 먹다 -> 먹을 것 같다 (ăn) Động tính từ KHÔNG có patchim + ㄹ것 같다 오다 -> 올 것 같다 (đến)
Cấu trúc này thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán một cách không chắc chắn về một việc gì đó. Tương đương nghĩa tiếng Việt là “hình như…”, “có lẽ…”, “có thể là…”. VD: 내일은 눈이 올 것 같아요. Ngày mai có lẽ sẽ có tuyết rơi, Được gắn vào thân động từ, tính từ và ‘있다/없다’, nó chỉ sự phỏng đoán của người nói về điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Sử dụng khi biểu hiện một cách nhẹ nhàng suy nghĩ của người nói về một sự việc nào đó xuất hiện ở tương lai. Ví dụ: 방학 때 여행을 갈 것 같아요. Chắc là tôi sẽ đi lu lịch vào kỳ nghỉ.
12. Cấu trúc V + 을/ㄹ테니(까): Thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói. Có thể dịch là : Chắc sẽ…nên…
가 : 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다. Nếu là ngày mai mới có kết quả nhưng chắc tôi rớt quá 나 : 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려 . Kết quả sẽ ổn nên đừng có lo mà chờ tiếp đi 가 : 이번에 회사에서 또 승진했다면서? 정말 축하해요. Lần này nghe nói bạn lại thăng tiến đúng không? Chúc mừng nhé 나 : 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다. Cảm ơn nha, hôm nay tôi sẽ bao nên đi ăn cái gì ngon ngon đi
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2
Có thể bạn quan tâm: Trung tâm tiếng Hàn tại Hải Phòng
4. Cấu trúc câu A은/는 B이다, A이/가 B이다, cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là: A là B,với 이다 là động từ mang ý nghĩa là : “ là”, giống như động từ to be trong tiếng Anh.
_이다 luôn được viết liền với danh từ mà nó kết hợp.
_ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 nó sẽ là B입니다.
_Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng: 예요, hoặc 이에요. 예요 được sử dụng khi danh từ không có patchim, 이에요 được sử dụng với danh từ có patchim.
_Đối với danh từ A khi có patchim dùng 은 và 이, không có patchim dùng는 và가.
그 분은 우리 엄마예요. Người này là mẹ tôi.
제가 호주 사람이에요. Tôi là người Úc.
5. 주소 명사 에 가다/ 오다. (danh từ nơi chốn kết hợp với에 가다/ 오다)
Đi/ đến đâu đó, trước trợ từ에 là một danh từ nơi chốn.
날마다 학교에 가요. Tôi đi học mỗi ngày.
친구들은 우리 집에 옵니다. Các bạn đang đến nhà tôi.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2.
Cấu trúc này đi với động từ để diễn tả gợi ý với người nghe cùng làm chung một việc gì đó hoặc để hỏi ý kiến của người đó.Nếu động từ có patchim thì đi với 을까요?
Nếu không có patchim thì đi vớiㄹ 까요 ?
이번 주말에 같이 영화를 보러고 갈까? Cuối tuần này đi xem phim với tớ không ?
이 모자가 어떨까? Cậu thấy cái mũ này thế nào?
**Cấu trúc này có ba cách dùng :
a. sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là: “làm cùng nhé”, “…đi”….
비가 와요. 저 카페에 같이 갈까요? Trời mưa rồi. Tụi mình vào quán cà phê đằng kia đi
b: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó . Nó gần giống với một lời đề nghị
사과할까요? 고백할까요? anh nên xin lỗi em hay tỏ tình với em đây?
너를 때릴까? Tao có nên đập cho mày một trận không nhỉ?
c: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn
왜 아직 안 왔을까요? tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ?
내일 날씨가 추울까요? ngày mai trời có lạnh không nhỉ?
Xem tiếp bài: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3
Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2 , ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, tiếng hàn sơ cấp, học tiếng Hàn
Ngữ pháp Tiếng Hàn luôn là điều khiến không ít người học trăn trở, bạn sẽ cần trang bị cho mình một danh sách các ngữ pháp trung cấp thông dụng trong tiếng Hàn. Vậy thì trong bài viết này, hãy cùng Du học MAP tìm hiểu về các ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp thường gặp nhé!
Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn ở cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0983090582 – 0942209198 để hiểu rõ hơn về các ứng dụng học tiếng Hàn và du học cùng Du học MAP từ hôm nay!
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Những Điều Bạn Chưa Biết